Thiết bị xử lý nước thải tại nguồn JOKASO VIETNAM dạng mô đun hợp khối - Trạm xử lý có công xuất theo ý muốn.


Thiết bị xử lý nước thải tại nguồn JOKASO VIETNAM dạng mô đun hợp khối - Trạm xử lý có công xuất theo ý muốn: được cấu thành bởi các module lắp song song với nhau, chất lượng nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về: nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008 BTNMT. Có thể tái sử dụng nước rất tốt cho tưới rau sạch, rửa sân, rửa xe,…..


Còn hàng

MÔ TẢ 

  • Sử dụng module dạng hợp khối, có khả năng tăng công suất dễ dàng mà không ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của thiết bị cũ
  • Công suất và kích thước của bể xử lý nước thải được thay đổi tùy vào nhu cầu thực tế của địa điểm lắp đặt;
  • Vỏ bể của trạm xử lý nước thải có thể được xây dựng bằng bê tông cốt thép hoặc bằng composite
  • Nước thải đạt chuẩn: cột A – QCVN 14:2008/BTNMT.
  • Xuất xứ: JOKASO VIETNAM
  • Thời gian bảo hành sản phẩm: 02 năm

 

DIỄN GIẢI

Giới thiệu sản phẩm

Thiết bị xử lý nước thải  JOKASO VIETNAM - Dang trạm xử lý công suất tùy ý:

  • Tất cả nước thải sinh hoạt từ khu sinh hoạt tập trung bao gồm: nhà bếp, xí, tắm, giặt và nước thải nền nhà vệ sinh, nước mưa ban công,…. 
  • Nước thải từ khu chung cư, tòa nhà văn phòng, trường học, bệnh viện, nhà máy,...

Tính năng, đặc điểm nổi bật của sản phẩm

  • Không cần dùng bể phốt, bể tách mỡ.
  • Nước sau xử lý có thể tái sử dụng rất tốt cho tưới rau sạch, rửa sân, rửa xe,…..
  • Không dùng hóa chất, không bổ sung chế phẩm vi sinh ngoại lai.
  • Ít phát sinh mùi và bùn thải hữu cơ. Không gây ô nhiễm tại nơi xử lý và trên đường truyền, khu xả thải (phòng bếp, phòng vệ sinh)
  • Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bậc 3. Xử lý triệt để N và P.
  • Hệ thống đơn giản, ít hỏng hóc, dễ vận hành. Hiệu quả kinh tế kỹ thuật cao hơn hẳn so với những phương pháp truyền thống

Mô tả quy trình hoạt động

TÊN GỌI VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC KHOANG NGĂN

Hình số 1: sơ đồ cấu tạo nguyên lý hoạt động của thiết bị xử lý nước thải

Hình số 1: Mặt cắt dọc bể 

Mô tả thiết bị.

Hình số 2: sơ đồ nguyên lý

Bể sinh học gồm 2 ngăn chính là ngăn dị dưỡng (01) và Ngăn đầu ra tự dưỡng kết hợp dị dưỡng (02). Trong trường hợp có yêu cầu tái chế, tái sử dụng sẽ có thêm ngăn thứ 3 để dự trữ nước sau xử lý.

Ngăn dị dưỡng: có lắp đặt các giá thể vi sinh cố định (FBR) được đặt chìm trong nước. Mục đích để các vi sinh dị dưỡng  làm tổ trong vùng giá thể sinh học này.
Ngăn tự dưỡng: kết hợp dị dưỡng được thả các giá thể vi sinh di động (MBBR) để cho các vi sinh vật lưu trú và làm tổ mà  không bị thoát theo nước ra ngoài.
Dưới đáy ngăn này có lớp lưới chắn MBBR và hệ thống phân phối khí nhằm ngăn ngừa các MBBR trôi theo nước ra ngoài môi trường. 
MBBR sẽ bị hao mòn trong quá trình làm việc nên cần phải bổ xung theo định kỳ. Hệ số V (MBBR)/ V (hiệu dụng): 0,4

Hoạt động của thiết bị:
1- Đấu nối
Đầu vào và đầu ra của bể được đấu nối với nguồn thải và nguồn tiếp nhận.
Máy thổi khí đấu với cửa nhận khí của thiết bị thông qua ống truyền dẫn.

2- Sẵn sàng hoạt động
Bể sinh học được bơm đầy nước sạch. Bật máy thổi khí để kiểm tra khí cấp vào và được phân phối có đồng đều không? Chưa đồng đều thì phải điều chỉnh cho thật đồng đều.

3- Cho thiết bị chạy liên tục 72 giờ không tải. Điều chỉnh lượng nước hồi lưu sao cho vạch chỉ thị ở van điều chỉnh ở số 1.

4- Thả giá thể MBBR vào bể với khối lượng 01 bao đồng thời sau đó cho nước thải vào.

5- Hàng ngày theo dõi và khi MBBR chìm hết thì thả bao thứ 2 và bất van hồi lưu lên chỉ thị số 2. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi van hồi lưu ở chỉ thị số 5 thì dừng lại.

6- Lấy mẫu và phân tích kết quả xử lý của thiết bị.

Chu trình xử lý
Nước thải có chứa chất thải sinh hoạt Nhà bếp, Khu vệ sinh đi vào ngăn dị dưỡng.

Tại ngăn này, các vi sinh dị dưỡng tiêu hủy các hợp chất hữu cơ. Lượng chất hữu cơ được tiêu hủy hoàn toàn, khoảng 99% tổng mức chất thải hữu cơ có trong nước thải. Một lượng nhỏ khoáng chất vô cơ cũng được vi sinh vật tự dưỡng tái tổ hợp. Mức khoáng chất vô cơ được giảm khoảng 35%.

Nước thải sang ngăn thứ 2. Tại đây các khoáng chất vô cơ còn lại được tiếp tục được tái tổ hợp thành hợp chất hữu cơ. Các vi sinh vật dị dưỡng tiếp tục tiêu hủy các hợp chất hữu cơ mới được tạo thành này.

Quá trình bơm hồi lưu nước sau xử lý vầ ngăn 01 nhằm đẩy nước từ ngăn 01 sang ngăn 02.

Hướng dẫn vận hành Thiết bị  xử lý nước thải JOKASO VIETNAM

Yêu cầu đối với người sử dụng:

  • Máy thối khí cần phải được bật liên tục 24/24. Trường hợp máy thổi khí không hoạt động cần báo ngay cho nhân viên kĩ thuật đến kiểm tra.
  • Nắp bể xử lý jokaso phải nằm trên cao độ hoàn thiện của nhà, thuận tiện cho việc thăm xem, kiểm tra bể.
  • Phải kiểm tra, thăm xem bể định kỳ hàng quý, khi có sự cố phải báo ngay cho nhân viên kĩ thuật nhà sản xuất.
  • Khi kiểm tra màng lọc khí của máy thổi khí thấy bẩn thì phải giặt. Kiểm tra thiết vật mang vi sinh thì phải bổ sung.

Một số cảnh báo cho người sử dụng:

  • Không cho các chất không phân hủy trong nước vào thiết bị ( bao bì, tã lót, vỏ dầu gội, đồ vệ sinh không phân hủy)
  • Giới hạn nghiêm ngặt các chất thải sinh hoạt : Không xả nhiều chất tẩy rửa, axit clohidric, javen, clo…
  • Không cho chất có hại vào trong bể: Không xả các chất thải nguy hại vào thiết bị ( dầu máy, thuốc diệt cỏ, sơn, xăng, các loại dầu mỡ…)
  • Không tự ý điều chỉnh, thay đổi hoạt động của bể khi chưa được hướng dẫn.

 


LÝ DO LỰA CHỌN
THIẾT BỊ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI NGUỒN CỦA JOKASO VIETNAM


THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN JOKASO VIỆT NAM

Trụ sở chính: Số 11 LK2 Tiểu khu đô thị Vạn Phúc, Phường Vạn Phúc, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
Nơi sản xuất: Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Thành phố Hà Nội

Hotline: 0923 933 944
Email: info@jokaso.com.vn
Website: https://jokaso.com.vn

  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng