QCVN 14:2025/BTNMT Mới Nhất Về Xả Thải Sinh Hoạt: Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Tuân Thủ
QCVN 14:2025/BTNMT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung, do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Quy chuẩn này thay thế QCVN 14:2008/BTNMT nhằm cập nhật các quy định về giới hạn cho phép của các chất ô nhiễm trong nước thải khi xả ra nguồn tiếp nhận.
1. Quy chuẩn QCVN 14:2025/BTNMT: Hướng dẫn mới nhất về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
QCVN 14:2025/BTNMT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung, do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Quy chuẩn này thay thế QCVN 14:2008/BTNMT nhằm cập nhật các quy định về giới hạn cho phép của các chất ô nhiễm trong nước thải khi xả ra nguồn tiếp nhận.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động xả nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung ra nguồn tiếp nhận nước thải.
3. Các điểm chính cần lưu ý khi tuân thủ QCVN 14:2025/BTNMT:
3.1. Phân vùng xả thải (Cột A, B, C):
Cột A: Áp dụng khi xả nước thải vào nguồn tiếp nhận có chức năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt hoặc cải thiện chất lượng môi trường nước theo Mức A của QCVN 08:2023/BTNMT.
Cột B: Áp dụng khi xả nước thải vào nguồn tiếp nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước theo Mức B của QCVN 08:2023/BTNMT.
Cột C: Áp dụng cho các trường hợp còn lại không thuộc Cột A và B.
3.2. Giá trị giới hạn cho phép của các chất ô nhiễm:
Đối với nước thải đô thị, khu dân cư tập trung (Bảng 1): Giá trị giới hạn cho phép của các chất ô nhiễm sẽ phụ thuộc vào lưu lượng xả thải (F, m3/ngày) và phân vùng xả thải (Cột A, B, C).
Đối với nước thải sinh hoạt của dự án đầu tư, cơ sở (Bảng 2): Giá trị giới hạn cho phép được quy định tại Bảng 2, căn cứ vào phân vùng xả thải (Cột A, B, C).
3.3. Các chất ô nhiễm cần kiểm soát:
Các chất ô nhiễm quy định tại Bảng 1 (đối với nước thải đô thị, khu dân cư tập trung) và Bảng 2 (đối với nước thải sinh hoạt).
Chloroform, Clo nếu hệ thống xử lý nước thải sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng gốc Clo.
Các chất ô nhiễm đặc trưng khác theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nếu hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung có tiếp nhận nước thải công nghiệp.
3.4. Phương pháp xác định:
Việc lấy mẫu và xác định các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải tuân thủ Phụ lục 2 của Quy chuẩn này.
Các phương pháp xác định khác có thể áp dụng theo Phụ lục 1 QCVN 40:2025/BTNMT về nước thải công nghiệp.
Quy chuẩn cũng cho phép sử dụng các phương pháp thử nghiệm khác được chấp thuận như TCVN mới, tiêu chuẩn quốc gia của G7, CEN/EN, ASTM, các quốc gia thành viên EU, Hàn Quốc, ISO hoặc SMEWW.
3.5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân:
Chủ dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải có trách nhiệm đảm bảo giá trị giới hạn các chất ô nhiễm không vượt quá quy định tại Bảng 1 hoặc Bảng 2 của QCVN 14:2025/BTNMT và Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT nếu có phát sinh chất ô nhiễm khác.
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại khu dân cư không tập trung, có thể lựa chọn lắp đặt công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.
Việc nắm rõ và tuân thủ QCVN 14:2025/BTNMT là cực kỳ quan trọng để đảm bảo nước thải được xử lý đúng quy định trước khi xả thải, góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Xem thêm